100g đu đủ bao nhiêu calo, ăn có tốt không? Lợi ích từ đu đủ

Đu đủ là một loại quả nhiệt đới được yêu thích bởi nhiều người bởi hương vị thơm ngon đặc trưng. Đặc biệt, đu đủ cực kỳ bổ dưỡng đối với sức khỏe, chúng chứa nhiều chất chống oxy hóa khiến bạn trông trẻ trung, tươi tắn hơn, có tác dụng giảm viêm, chống lại bệnh tật. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc 100g đu đủ có bao nhiêu calo và ăn đu đủ có béo không? Hãy cùng Elipsport.vn giải đáp thắc mắc liệu đu đủ có bao nhiêu calo thông qua bài viết bên dưới đây nhé!

1. Trong 100g đu đủ bao nhiêu calo?

1.1. Đu đủ chín bao nhiêu calo?

Khi ăn đu đủ chín chúng ra sẽ có cảm nhận được hương vị ngọt mát, thơm ngon. Bên cạnh, đu đủ cũng là một quả cung cấp nguồn chất dinh dưỡng chất xơ, vitamin và khoáng chất dồi dào, giúp tăng cường sức khỏe và sắc đẹp cho mọi người. Vậy trong 100 gam đu đủ chín chứa bao nhiêu calo?

Theo chuyên gia dinh dưỡng, trong 100g đu đủ chín có chứa khoảng 42 calo. Đây là một lượng calo tương đối thấp, phù hợp với những người đang ăn kiêng hoặc muốn giảm cân. Ngoài ta, trong 100 gam đu đủ chín sẽ chứa khoảng 500 mg chất xơ, 90 gam nước cùng các loại axit hữu cơ và vitamin A, vitamin C, vitamin B, vitamin E.

Đu đủ chính bao nhiêu calo?

1.2. Đu đủ xanh bao nhiêu calo?

Đu đủ sống (hoặc đu đủ xanh) thường được dùng để chế biến ra những món ăn bổ dưỡng như nấu canh hoặc gỏi, nộm, rau trộn,… Những món ăn được chế biến từ đu đủ xanh có tác dụng trong việc giải độc và thanh nhiệt trong cơ thể rất tốt hơn. Đồng thời chúng cũng rất giàu khoáng chất và chất chống oxy hoá. Vậy trong 100 gam đu đủ xanh bao nhiêu calo?

Dựa vào bảng phân tích calo trong hoa quả, 100 gram đu đủ xanh sẽ chứa khoảng 32 calo. Một quả đu đủ xanh trung bình nặng khoảng 500 gram – 1 kg. Vì vậy, nếu bạn ăn hết một quả đu đủ xanh thì bạn sẽ nạp vào cơ thể mình khoảng 160 – 300 calo.

Đu đủ xanh bao nhiêu calo?

2. Thành phần dinh dưỡng trong 100g đu đủ

Sau khi đã được tìm hiểu về lượng calo có trong đu đủ, chắc hẳn mọi người sẽ không khỏi tò mò về thành phần dinh dưỡng trong 100 gam đu đủ gồm những gì? Dựa theo tính toán của các chuyên gia dinh dưỡng trên thế giới, trong 100g đu đủ chứa 0,455g protein, 1,6g chất xơ, 0,26g chất béo, 7,82g đường. Ngoài ra, một số thành phần dinh dưỡng khác có trong đu đủ gồm 61 mg vitamin C, 21 mg Magie, 20 mg Canxi, 0,0038 mg vitamin B6, 181 mg Kali.

Bên cạnh đó, đu đủ còn chứa một lượng vitamin K, E, B, Lutein, Beta-carotene và Thiamin, Zeaxanthin, Riboflavin, Niacin. Đặc biệt, loại quả này có nhiều chất chống oxy hóa rất tốt cho sức khỏe.

Thành phần dinh dưỡng trong 100g đu đủ

3. Ăn đu đủ có mập không?

Trong thành phần của đu đủ có chứa hàm lượng chất xơ khá cao nhưng hàm lượng calo lại cực kỳ thấp. Do đó, chúng hoàn toàn có lợi cho những người đang ăn kiêng để giảm cân. Vì đu đủ giàu chất xơ nên sẽ khiến người ăn no lâu hơn và hạn chế cảm giác thèm ăn. Bạn nên cung cấp cho cơ thể khoảng 500 – 700 gam đu đủ mỗi ngày. Đây là con số hoàn hảo giúp bạn kiểm soát cân nặng tốt mà không ảnh hưởng đến sức khoẻ đã được kiểm chứng bởi chuyên gia.

4. Những món ăn từ đu đủ bao nhiêu calo?

4.1. Canh đu đủ bao nhiêu calo?

Một trong những món ăn từ đu đủ xanh được mọi người thường sử dụng để chế biến trong các bữa ăn gia đình đó là canh đu đủ hầm xương. Ước tính trong một bát canh đu đủ hầm xương sẽ chứa khoảng 90g calo. Nếu bạn sử dụng 500g đu đủ xanh để hầm canh thì chúng ta sẽ có một bát canh đu đủ khoảng 310 calo.

Canh đu đủ hầm xương bao nhiêu calo?

4.2. Sinh tố đu đủ bao nhiêu calo?

Một trong những cách chế biến đu đủ chín đơn giản nhất mà giữ lại được nhiều dưỡng chất nhất là làm sinh tố. Sinh tố đu đủ là loại thức uống rất tốt cho sức khỏe của con người. Uống sinh tố đu đủ vào mùa hè giúp thanh tâm, giải nhiệt, vào thu đông giúp ôn bổ tỳ vị. Nếu chúng ta sử dụng 400g đu đủ chín thì sẽ xay ra được một ly sinh tố thơm ngon bổ dưỡng và ước tính lượng calo có trong ly sinh tố đu đủ nguyên chất không đường không sữa sẽ là 186 calo.

Sinh tố đu đủ bao nhiêu calo?

4.3. Trong 1 đĩa nộm đu đủ bao nhiêu calo?

Nộm đu đủ là một món gỏi được người Việt chúng ta biến chế biến từ những nguyên liệu vô cùng dễ tìm và được nhiều người ưa thích. Đu đủ giòn sật sật kết hợp với vị chua chua ngọt ngọt làm kích thích vị giác của người ăn. Đu đủ xanh kết hợp cùng với những loại gia vị như hạt nêm, muối, bột ngọt, nước cốt chanh,….để tăng thêm mùi vị và sự hấp dẫn để chế biến ra món nộm đu đủ. Do đó, trong đĩa nộm đu đủ sẽ chứa khoảng 120 calo.

Trong 1 đĩa nộm đu đủ bao nhiêu calo?

5. Ăn đu đủ có tác dụng gì?

5.1. Giúp cải thiện sức khỏe cho hệ tiêu hoá của cơ thể

Việc bạn bổ sung đu đủ thường xuyên vào chế độ dinh dưỡng hằng này sẽ hỗ trợ cho hệ tiêu hóa khỏe mạnh hơn và ngăn ngừa táo bón. Bởi vì trong đu đủ giàu hàm lượng chất xơ, đặc biệt enzyme papain có trong đu đủ còn thúc đẩy quá trình phân hủy protein trong đường ruột. Nhờ vậy ruột của bạn được bảo vệ tốt hơn.

5.2. Cung cấp những dưỡng chất cần thiết cho cơ thể

Đu đủ là nguồn cung cấp các loại vitamin A, E, C dồi dào cho cơ thể. Với các đặc tính chống oxy hóa, kết hợp cùng với các khoáng chất giúp hỗ trợ tái tạo tế bào và ngăn ngừa những tác hại do các gốc tự do gây ra. Hàm lượng vitamin A có trong đu đủ rất cao còn giúp bảo vệ và tăng cường thị lực. Từ đó ngăn ngừa được những loại bệnh về mắt như đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng.Và vitamin C có trong đu đủ giúp tăng cường khả năng miễn dịch và ngăn ngừa nhiễm trùng cho cơ thể rất tốt.

5.2.1. Hỗ trợ giảm cân

Đặc biệt, trong đu đủ có chứa ít cholesterol và chất béo, nhưng lại giàu chất xơ và các vitamin, hỗ trợ quá trình giảm cân an toàn và hiệu quả. Để giảm cân, nên ưu tiên ăn đu đủ chín hơn đu đủ xanh vì trong đu đủ chín có ít tinh bột hơn, tăng cường hàm lượng vitamin, chất xơ và khoáng chất, giúp giảm cân hiệu quả.

5.2.2. Nâng cao sức khỏe tim mạch

Được biết hàm lượng chất xơ, kali có trong đu đủ trong đu đủ giúp hỗ trợ hệ thống tim mạch khỏe mạnh hơn và ngăn ngừa các bệnh về tim mạch như đột quỵ.

5.2.3. Ngăn ngừa nguy cơ ung thư

Đu đủ còn chứa các dưỡng chất như: folate, vitamin C, beta-carotene, vitamin E, có tác dụng làm giảm thiểu bệnh ung thư đại trực tràng, đặc biệt là ngăn ngừa sự tấn công của các gốc tự do gây tổn thương ADN. Vì vậy, tăng cường ăn đu đủ cũng là biện pháp phòng ngừa ung thư đại trực tràng tốt cho bạn.

Tác dụng của việc ăn đu đủ

5.2.4. Kháng viêm kháng sưng

Đu đủ có chứa một loại enzyme khác có tên là chymopapain. Đây là loại enzyme có tác dụng kháng viêm và giảm nguy cơ mắc một số bệnh mãn tính.

5.2.5. Hỗ trợ làm đẹp da

Khi chúng ta bổ sung đu đủ vào khẩu phần ăn hàng ngày sẽ giúp bạn ngăn chặn tổn thương tế bào và ngăn ngừa sự hình thành các nếp nhăn. Đồng thời trong đu đủ có chứa vitamin A, C, E góp phần sản xuất collagen, giữ cho làn da luôn mịn màng, săn chắc. Ngoài ra, ở quả đu đủ có chứa các loại dầu giúp giữ độ ẩm cho da và giảm các triệu chứng liên quan đến rối loạn về da như eczema hay bệnh vảy nến.

5.2.6. Ngăn ngừa cục máu đông

Nguyên nhân chính của việc tuần hoàn máu chậm và tắc nghẽn động mạch là do cục máu đông tích tụ trong cơ thể chúng ta. Một số trường hợp, thậm chí dẫn đến đau tim hoặc đột quỵ. Đu đủ có chứa fibrin sẽ làm giảm cục máu đông và cải thiện lưu lượng máu hiệu quả.

5.2.7. Điều hòa kinh nguyệt

Nước ép đu đủ rất hữu ích cho phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt không đều. Đu đủ được coi là “thức ăn nóng”, điều này có nghĩa là chúng tạo ra nhiệt trong cơ thể. Việc sản xuất nhiệt quá mức sẽ kích thích hoocmon estrogen, gây ra thời kỳ kinh nguyệt ở nữ giới.

6. Kết hợp đu đủ trong thực đơn ăn kiêng với tập thể dục thường xuyên

6.1. Đối tượng không nên ăn đu đủ

Đu đủ thường là một loại quả an toàn và có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, bạn cũng đừng quên kiểm tra mình và người thân có đang thuộc nhóm những đối tượng được khuyến nghị nên hạn chế đu đủ hay không. Đối tượng bao này gồm:

  • Người có vấn đề về tiêu hóa: Enzyme papain trong đu đủ có thể gây kích ứng đối với một số người có dạ dày nhạy cảm.
  • Phụ nữ mang thai: Đu đủ xanh có chứa nhựa làm nguy cơ co thắt tử cung dữ dội, dẫn đến nguy cơ sảy thai, sinh non, gây hiện tượng thai lưu hoặc trẻ bị dị tật bẩm sinh.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi: Hệ tiêu hóa ở trẻ dưới 1 tuổi chưa hoàn chỉnh nên dễ bị đi ngoài phân lỏng, bị mất nước khi mắc tiêu chảy.
  • Người bị dị ứng: Nếu có biểu hiện dị ứng sau khi tiếp xúc với đu đủ như nổi phát ban ở lưỡi, nhức đầu, chóng mặt, miệng ngứa và sưng, đau bụng, khó nuốt, khó thở, hãy ngừng ăn và hỏi ý kiến ​​bác sĩ.
  • Người bị hạ đường huyết: Đu đủ có thể không phải là một lựa chọn tuyệt vời cho những người đã bị vấn đề về lượng đường trong máu thấp hoặc hạ đường huyết vì đu đủ có tác dụng giúp hạ đường huyết. Nó có thể đưa lượng đường trong máu đến mức nguy hiểm ở những người bị hạ đường huyết, dẫn đến các vấn đề như nhầm lẫn, run và nhịp tim nhanh hơn.

6.2. Cách ăn đu đủ giảm cân

Ăn đu đủ trước tiên trong mỗi bữa chính để làm cơ thể cảm thấy no nhanh hơn, từ đó khiến bạn giảm được lượng thức ăn được nạp vào cơ thể. Ngoài ra, bạn cũng có thể ăn kết hợp đu đủ cùng một số loại thực phẩm như sữa chua không đường, sữa ít béo để làm cơ thể không bị ngán khi ăn trong thời gian dài.

6.3. Lưu ý khi ăn đu đủ

6.3.1. Cách bảo quản đu đủ

  • Đu đủ có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng cho đến khi chín hoàn toàn và sau đó cho vào tủ lạnh trong tối đa một tuần.
  • Bạn có thể cho đu đủ vào túi giấy kèm theo một quả chuối chín, nếu muốn đu đủ chín nhanh hơn. Chuối chín tự nhiên giải phóng khí etylen giúp trái đu đủ chín nhanh hơn.
  • Trước khi cắt đu đủ, hãy rửa tay và rửa đu đủ dưới vòi nước để làm sạch vi khuẩn. Sau khi cắt, hãy sử dụng dao sạch và cắt đu đủ thành miếng nhỏ vừa ăn. Đu đủ đã cắt nên được bảo quản trong tủ lạnh trong khoảng 2 – 3 ngày.
  • Để đu đủ không bị thâm đen, bạn có thể rưới một ít nước cốt chanh lên bề mặt đu đủ trước khi bảo quản trong tủ lạnh.

Lưu ý khi ăn đu đủ

6.3.2. Không ăn hạt đu đủ

Trong hạt đu đủ có chứa một loại chất độc mang tên là carpine. Nếu bạn tiêu thụ một lượng lớn carpine, thi có thể bạn sẽ gặp phải các vấn đề liên quan đến mạch đập nhanhsuy nhược hệ thống thần kinh.

6.3.3. Nên hạn chế ăn đu đủ để lạnh

Được biết đến như một loại trái cây thích hợp để làm mát trong những ngày nóng, đu đủ lạnh đã trở thành món ăn yêu thích của nhiều người. Tuy nhiên, bạn nên hạn chế việc tiêu thụ đu đủ lạnh bởi vì loại trái cây này có tính hàn, không tốt cho sức khỏe.

6.3.4. Không ăn lúc bị tiêu chảy

Vì là một loại trái cây giàu chất xơ nên khi bạn ăn quá nhiều đu đủ trong trường hợp bị tiêu chảy có thể gây hại cho sức khỏe của bạn. Bạn cũng sẽ bị rơi vào trạng thái mất nước trầm trọng nếu tiêu thụ đu đủ quá mức trong trường hợp này.

Trên đây bài viết đã chỉ ra lượng calo có trong 100g đu đủ cũng những cung cấp thêm những thông tin cần thiết liên quan khác đến quả đu đủ, hy vọng rằng nó có ích với bạn. Nếu còn gì thắc mắc, hãy liên hệ qua website Elipsport.vn hoặc gọi ngay đến hotline 18006854 để được đội ngũ nhân viên tận tình tư vấn nhé!

Xem thêm:

  • Cách chữa gai cột sống bằng hạt đu đủ hiệu quả sau 1 tuần
  • Bà bầu ăn đu đủ xanh có tốt không?
  • Nhựa đu đủ có tác dụng gì và sử dụng nguy hiểm không?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *