Mức lệ phí đăng ký xe máy là bao nhiêu?

Xe máy ngày nay không chỉ là phương tiện giao thông phổ biến mà còn là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của nhiều người. Tuy nhiên, việc sở hữu và sử dụng xe máy đòi hỏi người dùng phải tuân thủ các quy định về đăng ký xe để đảm bảo tính hợp pháp và an toàn. Trong đó, việc nộp phí đăng ký xe máy là một phần quan trọng và bắt buộc theo quy định của pháp luật. Vậy chi phí làm giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền. Cùng ACC tìm hiểu dưới bài viết sau đây nhé!

I. Vì sao cần đăng kí xe máy?

Đăng ký xe máy không chỉ là một thủ tục hình thức mà còn mang trong mình ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với người sử dụng và cả cộng đồng. Dưới đây là một số lý do chính mà việc đăng ký xe máy được coi là bắt buộc và cần thiết:

Có nhiều lý do khiến việc đăng ký xe máy là cần thiết:

  • Xác định quyền sở hữu:

– Giấy đăng ký xe là tài liệu pháp lý chứng minh quyền sở hữu của bạn đối với xe máy.

– Giúp bảo vệ bạn khỏi việc bị trộm cắp hoặc tranh chấp quyền sở hữu.

  • Quản lý phương tiện giao thông:

– Việc đăng ký xe giúp cơ quan chức năng quản lý các phương tiện giao thông trên địa bàn.

– Giúp truy tìm nguồn gốc xe trong trường hợp xảy ra vi phạm pháp luật.

  • Đảm bảo an toàn giao thông:

– Việc đăng ký xe giúp cơ quan chức năng kiểm tra tình trạng kỹ thuật của xe trước khi lưu thông.

– Giúp hạn chế tình trạng xe máy không đảm bảo an toàn giao thông tham gia lưu thông.

  • Thu thuế:

– Việc đăng ký xe giúp cơ quan thuế thu thuế đối với xe máy.

– Nguồn thu này được sử dụng để đầu tư cho các hoạt động giao thông và an toàn giao thông.

  • Thuận tiện cho các giao dịch:

– Khi mua bán xe máy, bạn cần phải có giấy đăng ký xe để thực hiện thủ tục sang tên.

– Giấy đăng ký xe cũng là một trong những giấy tờ cần thiết để các thủ tục vay vốn ngân hàng.

II. Các khoản phí đăng ký xe máy

1. Lệ phí trước bạ

– Lệ phí trước bạ là một loại chi phí, là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, hoặc cá nhân phải nộp trước khi cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công. Chi phí này phục vụ cho công việc quản lý nhà nước được quy định trong lệ phí ban hành theo luật. Căn cứ vào Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ, xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Do đó, khi đăng ký xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ theo công thức sau:

  • Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

* Hồ sơ khai lệ phí trước bạ của xe máy được quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP, gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB

– Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho)

– Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).

– Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự),

– Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

– Cần phải lưu ý rằng, giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán xe máy và để quản lý điều này, Bộ Tài chính đã ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe được đính kèm trong các quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ- BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.

2. Lệ phí đăng ký biển số xe máy

Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe máy như sau:

1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

  • Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 – 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 – 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 – 200.000

100.000

100.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 – 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 – 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 – 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

II

Cấp đổi giấy đăng ký

1

Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

a

Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

150.000

150.000

150.000

b

Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc

100.000

100.000

100.000

c

Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

50.000

50.000

50.000

2

Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy

30.000

30.000

30.000

3

Cấp lại biển số

100.000

100.000

100.000

III

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)

50.000

50.000

50.000

  • Khi đi nộp lệ phí cấp biển số xe máy, cần phải có những giấy tờ chính sau:

– Sổ hộ khẩu (bản photo) nếu trường hợp là cá nhân, hoặc giấy giới thiệu cơ quan, tổ chức đối với chủ xe là của cơ quan tổ chức đó.

– Cần phải mang theo hộ khẩu chính để đối chiếu.

– Chứng minh nhân dân, căn cước công dân còn hiệu lực.

– Tờ khai đăng ký xe.

– Bản kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận xe đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường.

– Hóa đơn giá trị gia tăng khi mua xe.

– Lệ phí trước bạ đã nộp theo các bước ở Mục 2.

* Lưu ý:

  • Giá trị xe để tính lệ phí cấp biển theo giá tính lệ phí trước bạ;

– Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;

– Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ các thành phố thuộc khu vực loại I ra);

– Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

3. Phí công chứng hợp đồng xe máy (không yêu cầu)

Phí này không yêu cầu mà dựa vào như cầu các bên như xác nhận giá trị về mặt pháp luật của hợp đồng giữa 2 bên mua và bán. Phiếu yêu cầu công chứng sẽ cung cấp thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu nhận công chứng. Công chứng cho các loại xe máy từ dưới 50 triệu đồng là 50.000 đồng. Còn các loại xe từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng là 100.000 đồng.

Kết luận:

Phí đăng ký xe máy là một phần không thể thiếu và bắt buộc mà chủ xe phải chi trả để đảm bảo tính hợp pháp và an toàn trong việc sử dụng phương tiện giao thông này. Việc nắm rõ các khoản phí và lưu ý khi nộp phí là điều quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi của người sử dụng xe máy.

III. Các câu hỏi thường gặp:

Câu 1. Nơi nào nộp phí đăng ký xe máy?

  • Lệ phí đăng ký xe lần đầu:
    • Nộp tại Chi cục Thuế khu vực nơi bạn sinh sống.
    • Sau khi nộp phí, bạn sẽ nhận được Giấy nộp tiền lệ phí trước bạ.
    • Mang Giấy nộp tiền lệ phí trước bạ và các giấy tờ liên quan đến Phòng Cảnh sát giao thông để đăng ký xe.
  • Phí đăng ký xe sang tên:
    • Nộp tại Phòng Cảnh sát giao thông nơi bạn sinh sống.

Câu 2. Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để đăng ký xe máy?

  • Lệ phí đăng ký xe lần đầu:
    • Đơn đề nghị đăng ký xe.
    • Giấy tờ chứng minh cá nhân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân).
    • Giấy tờ chứng minh sở hữu xe (Hóa đơn mua bán xe, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…).
    • Giấy tờ chứng minh xuất xứ xe (Giấy tờ nhập khẩu, Giấy chứng nhận chất lượng…).
  • Phí đăng ký xe sang tên:
    • Đơn đề nghị sang tên xe.
    • Giấy tờ chứng minh cá nhân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân) của người bán và người mua.
    • Giấy tờ chứng minh sở hữu xe (Giấy đăng ký xe) của người bán.
    • Hợp đồng mua bán xe.

Câu 3. Lưu ý khi nộp phí đăng ký xe máy:

  • Nên kiểm tra kỹ lưỡng các loại phí trước khi nộp.
  • Nộp phí tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Giữ lại các biên lai, hóa đơn nộp phí để làm bằng chứng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *